NGỮ ÂM – BẢNG ÂM 1

I. NGỮ ÂM LÀ GÌ?

– Phần ngữ âm sẽ giới thiệu tới các bạn học về thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu trong tiếng Trung.
– Phần lớn âm tiết trong tiếng Trung do thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu tạo thành.
– Thanh mẫu trong tiếng Trung tương đương với phụ âm của tiếng Việt. Trong tiếng Trung gồm có 21 thanh mẫu.
– Vận mẫu trong tiếng Trung cũng tương đương với nguyên âm của tiếng Việt. Trong tiếng Trung có tổng cộng 35 vận mẫu.
– Thanh điệu: Tiếng Trung Quốc có 4 thanh cơ bản: thanh 1, thanh 2, thanh 3, thanh 4.
Và 1 thanh đặc biệt là thanh nhẹ.

Thanh điệu Độ cao Ký hiệu Cách phát âm Ví dụ
Thanh 1 5 – 5 Đọc không dấu, kéo dài, đều đều. ā
Thanh 2 3 – 5 / Đọc như dấu sắc, đọc từ thấp lên cao. á
Thanh 3 2 – 1 – 4 V Đọc như dấu hỏi, đọc từ cao độ trung bình – xuống thấp – rồi lên cao vừa. ǎ
Thanh 4 5 – 1 Đọc từ cao độ xuống một cách nhanh và dứt khoát. à
Thanh nhẹ Không ký hiệu Đọc không dấu, nhẹ, ngắn. a

*Lưu ý:

– Khi hai âm tiết đều là thanh 3 đứng cạnh nhau thì âm tiết đứng trước sẽ chuyển thành thanh 2.
Ví dụ:
你好 (Nǐ hǎo) → Đọc thành Ní hǎo
可以 (Kěyǐ) → Đọc thành Kéyǐ
五百 (Wǔbǎi) → Đọc thành Wúbǎi

II. Bảng âm 1:

– Thanh mẫu:
b    p    m    f
d    t     n     l
g    k    h

– Vận mẫu:
a    o    e    i    u   ü
ai   ei   ao  ou

*Bảng ghép âm bảng âm 1:

a

o

e

i

u

ü

ai

ei

ao

ou

b ba bo bi bu bai bei bao
p pa po me pi pu pai pei pao pou
m ma mo mi mu mai mei mao mou
f fa fo fu fei fou
d da di du dai dei dao dou
t ta te ti tu tai tao tou
n na ni nu nai nei nao nou
l la le li lu lai lei lao lou
g ga ge gu gai gei gao gou
k ka ke ku kai kei kao kou
h ha he hu hai hei hao hou
yi wu yu

*Lưu ý:

1) Âm “ e” đọc là “ơ” : le,me, ne, de ( không có thanh điệu)
– Âm “ e” đọc là “e” : ye
– Âm “ e” đọc là “ưa” : tất cả các âm còn lại. ( bao gồm l,m,n,d có thanh điệu)
– Ví dụ :
了/le/ 什么/shénme/ 你呢/nǐ ne/ 的/de/
爷爷/yéye/ 毕业/bìyè/ 叶子/yèzi/
特别/tèbié/ 哥哥/gēge/ 喝水/hē shuǐ/

2) Âm “y” = “i” nên khi âm “y” kết hợp với âm “i”, chỉ đọc vận mẫu “i”
– Ví dụ : yī yí yǐ yì

3) Âm “w” = “u” nên khi âm “w” kết hợp với âm “ u”, chỉ đọc vận mẫu “u”
– Ví dụ : wū wú wǔ wù

4) Thanh nhẹ:
Māma gēge   tāde   mèimei   lèile
Dìdi    bǎole   báide pǎole      nǎinai

Nhận tư vấn lộ trình từ Ms Vy Tiếng Hoa

Hãy để lại thông tin, tư vấn viên của Ms Vy Tiếng Hoa sẽ liên lạc với bạn trong thời gian sớm nhất.




    Messenger 0344 273 637 Ms Vy Tiếng Hoa Tư Vấn Miễn Phí

      Tư vấn ngay