Việt Nam là một quốc gia nằm ở khu vực Đông Nam Á, nổi bật với sự đa dạng về địa lý, văn hóa và ngôn ngữ. Với 63 tỉnh thành trải dài từ Bắc vào Nam, mỗi địa phương không chỉ có bản sắc văn hóa riêng mà còn sở hữu những nét ngôn ngữ rất đặc trưng. Từ cách gọi món ăn, tên địa danh, đến những từ ngữ chỉ dùng riêng trong giao tiếp hàng ngày, tất cả đã góp phần tạo nên một kho tàng từ vựng phong phú và sống động. Việc tìm hiểu từ vựng gắn liền với các tỉnh thành không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về ngôn ngữ tiếng Việt ở từng vùng miền, mà còn mở ra một góc nhìn thú vị về con người và đời sống văn hóa tại những nơi đó. Trong khuôn khổ bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá những từ vựng đặc trưng tiêu biểu cho một số tỉnh thành trên dải đất hình chữ S, từ đó thêm yêu và trân trọng sự đa dạng của tiếng Việt.”
|
STT |
TÊN CÁC TỈNH THÀNH ( TIẾNG TRUNG) |
PINYIN |
TÊN CÁC TỈNH THÀNH ( TIẾNG VIỆT ) |
Các địa điểm nổi tiếng |
| 1 | 河内市 | Hénèi shì |
Thành phố Hà Nội
|
Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh(胡志明主席陵)
Chùa Một Cột (一柱寺 ) Văn Miếu – Quốc Tử Giám ( 文庙—国子监 ) |
|
2 |
胡志明市 |
Húzhìmíng shì |
Thành phố Hồ Chí Minh
|
Dinh Độc Lập(统一宫)
Nhà thờ Đức Bà(西贡圣母大教堂) Phố đi bộ Nguyễn Huệ(阮惠步行街) |
|
3 |
岘港市 |
Xiàngǎng shì |
Thành phố Đà Nẵng
|
Bà Nà Hills(巴拿山)
Cầu Rồng(龙桥) Đèo Hải Vân(海云岭) |
|
4 |
顺化省 |
Shùnhuà shěng |
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Đại Nội Huế(顺化皇城)
Chùa Thiên Mụ(天姥寺) Lăng Khải Định(启定皇陵) |
| 5 | 多乐省 | Duō lè shěng |
Tỉnh Đắk Lắk
|
Bảo tàng Cà phê Buôn Ma Thuột(布宜咖啡博物馆) Thác Dray Nur(德瑞努瀑布) Vườn quốc gia Yok Đôn(友顿国家公园) |
|
6 |
平阳省 |
Píngyáng shěng |
Tỉnh Bình Dương
|
Khu du lịch Đại Nam Văn Hiến(大南文化旅游区)
Tháp Chàm Phú Hòa(富和占婆塔) Hồ Dầu Tiếng(油井湖) |
|
7 |
庆和省 |
Qìng hé shěng |
Tỉnh Khánh Hòa
|
Bãi biển Nha Trang(芽庄海滩)Viện Hải dương học Nha Trang(芽庄海洋研究所)
Hòn Tằm(珊瑚岛) |
| 8 | 同奈省 | Tóng nài shěng |
Tỉnh Đồng Nai
|
Vườn quốc gia Cát Tiên(嘉甸国家公园)
Thác Đá Hàn(寒石瀑布) Khu du lịch Bửu Long(富隆旅游区) |
|
9 |
高平省 |
Gāopíng shěng |
Tỉnh Cao Bằng
|
Thác Bản Giốc(板约瀑布)
Động Ngườm Ngao(恩鸣岩洞) Động Ngườm Ngao(恩鸣岩洞) |
|
10 |
北宁省 |
Běiníng shěng |
Tỉnh Bắc Ninh
|
Đền Đô(都府王庙)
Đền Lý Bát Đế(李八帝庙) Bảo tàng tỉnh Bắc Ninh(北宁省博物馆) |
| 11 | 海防市 | Hǎifáng shì |
Thành phố Hải Phòng
|
Đồ Sơn (多山海滩)
Cát Bà (吉婆岛) Chùa Dư Hàng (余杭寺) |
| 12 | 谅山省 | Liàngshān shěng |
Tỉnh Lạng Sơn
|
Động Tam Thanh (三清洞)
Núi Tô Thị (苏氏山) Chùa Tiên (仙寺) |
| 13 | 太原省 |
Tàiyuán sheng |
Tỉnh Thái Nguyên![]() |
Hang Phượng Hoàng (凤凰洞)
Chùa Phủ Liễn (富莲寺) Hồ Núi Cốc (努伊谷湖) |
| 14 | 太平省 | Tàipíng shěng |
Tỉnh Thái Bình
|
Làng vẽ tranh Đông Hồ (Đông Xá) (东瑟画村)
Đền Tiên La (仙罗庙) Chùa Keo (高寺) |
| 15 | 安江省 | Ānjiāng shěng |
Tỉnh An Giang
|
Núi Sam (Châu Đốc) (三山-朱笃)
Khu di tích Óc Eo (奥克约遗址区) Miếu Bà Chúa Xứ Núi Sam (三山圣母庙) |
| 16 | 西宁省 | Xī níng shěng |
Tỉnh Tây Ninh
|
Núi Bà Đen (黑婆山)
Hồ Dầu Tiếng (油井湖) Tháp cổ Bình Thạnh (平盛古塔) |
| 17 | 富安省 | Fù’ān shěng |
Tỉnh Phú Yên
|
Ghềnh Đá Đĩa (碟石滩)
Hải đăng Đại Lãnh (大岭灯塔) Chùa Thanh Lương (清凉寺) |
| 18 | 巴地头顿省 | Bā dìtóu dùn shěng |
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
|
Thiền viện Trúc Lâm Chân Nguyên (竹林真源禅院)
Bãi Sau (后滩) Bạch Dinh (白宫) |
| 19 | 乂安省 | Yìān shěng |
Tỉnh Nghệ An
|
Làng Sen – Quê Bác Hồ (莲村 – 胡志明故乡)
Đền Cuông (公庙) Biển Cửa Lò (洛门海滩) |
| 20 | 和平省 | Hépíng shěng |
Tỉnh Hòa Bình
|
Núi Ba Vì (巴维山)
Cao nguyên Mộc Châu (木茶高原) Thung Nai (同奈谷) |
Từ Bắc chí Nam, mỗi tỉnh thành của Việt Nam đều góp một phần vào bức tranh ngôn ngữ phong phú và đầy màu sắc của dân tộc. Qua việc tìm hiểu những từ vựng đặc trưng của từng vùng miền, chúng ta không chỉ thấy rõ sự đa dạng trong tiếng Việt mà còn cảm nhận được chiều sâu văn hóa, phong tục và lối sống của người dân địa phương. Ngôn ngữ không chỉ là phương tiện giao tiếp mà còn là cầu nối giữa con người với lịch sử, văn hóa và bản sắc dân tộc. Hy vọng rằng, sau bài viết này, mỗi chúng ta sẽ thêm yêu tiếng Việt, tự hào về sự phong phú của ngôn ngữ nước nhà, và có thêm động lực để tiếp tục khám phá vẻ đẹp bất tận trong kho tàng ngôn ngữ Việt Nam.
Địa chỉ: 66/11 Lê Thị Hồng Gấm, Phường Tân An, TP. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk
Hotline: 0344 273 637
Email: msvytienghoabmt@gmail.com






















