
Nón lá không chỉ là một vật dụng che nắng che mưa, mà còn là biểu tượng văn hóa gắn liền với hình ảnh người phụ nữ Việt Nam dịu dàng, duyên dáng. Đằng sau chiếc nón lá đơn sơ ấy là cả một nghề truyền thống lâu đời, gắn bó với làng quê Việt Nam qua bao thế hệ. Để hiểu sâu hơn về nghề làm nón, việc tìm hiểu các từ vựng liên quan là điều cần thiết, không chỉ giúp mở rộng vốn từ mà còn góp phần gìn giữ và truyền bá nét đẹp văn hóa dân tộc. 66
I. TÊN GỌI VÀ MÔ TẢ CHUNG

STT | TIẾNG TRUNG | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
1 | 斗笠 | dǒu lì | Nón lá |
2 | 诗笠 | shī lì | Nón bài thơ |
3 | 手工艺村 | shǒu gōng yì cūn | Làng nghề |
4 | 传统手艺 | chuántǒng shǒuyì | Làng nghề truyền thống |
5 | 缝笠 | féng lì | Chằm nón |
6 | 装饰笠子 | zhuāngshì lìzi | Trang trí nón |
7 | 笠圏 | lì quān | Vành nón |
8 | 笠模、笠框 | lì mú / lì kuàng | Khuôn nón |
9 | 编笠艺人 | biān lì yì rén | Nghệ nhân làm nón |
10 | 保护手工艺村 | bǎohù shǒugōngyì cūn | Bảo tồn làng nghề |
11 | 出口手工艺品 | chūkǒu shǒugōngyì pǐn | Xuất khẩu thủ công mỹ nghệ |
12 | 笠叶 | lì yè | Lá nón |
13 | 棕榈树 | zōng lǘ shù | Cây cọ |
14 | 尼龙线 | nílóng xiàn | Sợi cước |
15 | 笠叶、棕榈叶、芭蕉 | lì yè / zōnglǘ yè / bājiāo yè | Lá cọ/ Lá buông |
16 | 线、尼龙线 | xiàn / nílóng xiàn | Sợi chỉ |
17 | 竹条 | zhú tiáo | Thanh tre |
18 | 苎麻竹 | zhù má zhú | Nứa |
19 | 植物胶、漆 | zhíwù jiāo / qī | Nhựa cây/ Dầu bóng |
20 | 丝绸、布料 | sīchóu / bù liào | Lụa/ Vải làm quai |
II. QUY TRÌNH LÀM NÓN
STT | TIẾNG TRUNG | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
1 | 编织 | biānzhī | Đan lát |
2 | 缝制 | féngzhì | Khâu may |
3 | 打磨 | dǎmó | Mài nhẵn |
4 | 晒干叶子 | shàigān yèzi | Phơi khô lá |
5 | 柔软处理 | róuruǎn chǔlǐ | Xử lý cho mềm |
6 | 固定骨架 | gùdìng gǔjià | Cố định khung nón |
7 | 手工艺人 | shǒugōng yìrén | Nghệ nhân thủ công |

III. TÁC DỤNG VÀ VĂN HÓA
STT | TIẾNG TRUNG | PINYIN | TIẾNG VIỆT |
1 | 遮阳 | zhēyáng | Che nắng |
2 | 遮雨 | zhēyǔ | Che mưa |
3 | 遮脸 | zhē liǎn | Che mặt |
4 | 越南文化的象征 | Yuènánwénhuà de xiàngzhēng | Biểu tượng văn hóa Việt Nam |
5 | 装饰品 | zhuāngshìpǐn | Đồ trang trí |
6 | 纪念品 | jìniànpǐn | Quà lưu niệm |
7 | 拍照道具 | pāizhào dàojù | Đạo cụ chụp ảnh |
女子戴斗笠 | nǚzǐ dài dǒulì | Phụ nữ đội nón lá |

Chúng ta cùng học từ vựng qua các đoạn hội thoại sau.
Tình huống 1:
A: 你知道什么是越南的帽子手工艺吗?
Nǐ zhīdào shénme shì Yuènán de màozi shǒugōngyì ma?
(Bạn biết gì về nghề làm nón lá không?)
B: 那是越南的传统手工艺,在顺化和Chuông村特别有名。
Nà shì Yuènán de chuántǒng shǒugōngyì, zài Shùnhuà hé Chuōng cūn tèbié yǒumíng.
(Đó là một nghề truyền thống của Việt Nam, đặc biệt nổi tiếng ở Huế và làng Chuông.)

Tình huống 2:
A: 做一顶帽子难吗?
Zuò yī dǐng màozi nán ma?
(Làm một chiếc nón lá có khó không?)
B: 有点复杂,要挑选叶子、晒干、缝在帽框上,还要涂油。
Yǒudiǎn fùzá, yào tiāoxuǎn yèzi, shàigān, féng zài màokuàng shàng, hái yào tú yóu.
(Cũng khá công phu, phải chọn lá, phơi khô, khâu lên khung nón rồi quét dầu bóng nữa.)
Ngành làm nón lá không chỉ là một nghề truyền thống mà còn là một phần không thể thiếu trong nền văn hóa Việt Nam. Những chiếc nón lá mang cho mình sự tinh tế, công phu và tình yêu nghề của những người thợ lành nghề. Việc tìm hiểu và gìn giữ các từ vựng về nghề nón không chỉ giúp chúng ta bảo tồn một di sản văn hóa vô giá mà còn làm phong phú thêm vốn từ vựng, giúp kết nối quá khứ với hiện tại. Hy vọng qua bài viết này, chúng ta có thể hiểu rõ thêm về giá trị của nghề làm nón lá, từ đó trân trọng và phát huy hơn nữa những giá trị văn hóa dân tộc.
Tại sao nên học tiếng Trung tại Ms Vy
Đầu tiên đó chính là chất lượng giáo viên ở trung tâm, cũng là điều mà nhiều người e ngại không biết giáo viên ở đây có chất lượng hay khong?
Trung tâm đã nhiều lần đảm bảo rằng, giáo viên ở trung tâm đều là những giáo sư, thạc sĩ đã có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành ngôn ngữ Trung, có bằng cấp để chứng minh.
Thêm vào đó, trung tâm cũng tuyển những giáo viên người Trung Quốc để phát âm của học viên được chuẩn và đạt nhất. Vậy nên bạn không cần lo lắng về chất lượng giáo viên tại Ms Vy.
Tiếp theo sẽ là đội ngũ nhân viên tư vấn của Ms Vy, sẽ giúp bạn không cần thắc mắc gì về lộ trình, học phí hay chất lượng đầu ra mà bạn mong muốn. Giáo trình mà trung tâm sử dụng đều là bản mới cập nhật, bắt kịp kiến thức một cách chính xác, kịp thời và không bỏ lỡ.
Môi trường học tập năng động, trẻ trung, thoải mái, giao lưu được với nhiều người, tăng khả năng giao tiếp, còn được tổ chức các buổi giao lưu với người bản xứ để tăng khả năng nghe và phát âm chuẩn.
Học phí cũng như là những điều cần thiết cũng sẽ được làm rõ trong hợp đồng, trung tâm còn có những phần quà hay ưu đãi khi học viên tham gia lớp học tiếng Trung buôn ma thuột của trung tâm.
Địa chỉ: 66/11 Lê Thị Hồng Gấm, Phường Tân An, TP. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk
Hotline: 0344 273 637
Email: msvytienghoabmt@gmail.com