
Chiến tranh Việt Nam, diễn ra từ năm 1954 đến 1975, là một trong những cuộc xung đột tàn khốc và dài nhất trong thế kỷ 20. Cuộc chiến này bắt nguồn từ sự chia cắt đất nước sau Hiệp định Genève, với miền Bắc dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, và miền Nam là một chính thể chống cộng do Mỹ và các đồng minh phương Tây ủng hộ. Cuộc chiến không chỉ diễn ra trên chiến trường mà còn là cuộc đấu tranh ý thức hệ trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, với hàng triệu người chết, hàng triệu người bị thương, và hàng triệu người phải rời bỏ quê hương. Các chiến thuật du kích của quân giải phóng miền Nam (Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam) và sự can thiệp quân sự của Mỹ khiến cuộc chiến kéo dài và trở nên vô cùng tốn kém. Cuối cùng, sau gần hai thập kỷ chiến tranh, miền Bắc chiến thắng, và vào ngày 30 tháng 4 năm 1975, Sài Gòn sụp đổ, đánh dấu sự kết thúc cuộc chiến và sự thống nhất đất nước dưới chính quyền cộng sản. Chiến tranh Việt Nam để lại những vết thương sâu sắc trong lòng người dân và là bài học lớn về sự tàn khốc của chiến tranh.
TỪ VỰNG CHÍNH |
||
Tiếng trung | Phiên âm | Tiếng việt |
战争 | Zhànzhēng | Chiến tranh |
冲突 | chōngtú | Xung đột |
战斗 | zhàndòu | Trận chiến |
敌人 | dírén | Kẻ thù |
同明 | tóng míng | Đồng minh |
部队 | bùduì | Quân đội |
海军 | hǎijūn | Hải quân |
空军 | kōngjūn | Không quân |
战斗 | zhàndòu | Chiến đấu |
陆军 | lùjūn | Quân đội |
VŨ KHÍ VÀ TRANG BỊ |
||
Tiếng trung | Phiên âm | Tiếng việt |
武器 | Wǔqì | Vũ khí |
枪 | qiāng | Súng |
步枪 | bùqiāng | Súng trường |
手枪 | shǒuqiāng | Súng lục |
坦克 | tǎnkè | Xe tăng |
导弹 | dǎodàn | Tên lửa |
炸弹 | zhàdàn | Bom |
手榴弹 | shǒuliúdàn | Lựu đạn |
炮兵 | pàobīng | Pháo |
盾牌 | dùnpái | Khiên |
CHIẾN THUẬT VÀ CHIẾN LƯỢC |
||
Tiếng trung | Phiên âm | Tiếng việt |
策略 | Cèlüè | Chiến lược |
战术 | zhànshù | Chiến thuật |
进攻 | jìngōng | Tấn công |
防守 | fángshǒu | Phòng thủ |
围攻 | wéigōng | Bao vây |
伏击 | fújí | Phục kích |
撤退 | chètuì | Rút lui |
前进 | qiánjìn | Tiến lên |
侧翼 | cèyì | Tấn công vào sườn |
包围圈 | bāowéiquān | Bao vây |

HẬU CẦN VÀ HỖ TRỢ |
||
Tiếng trung | Phiên âm | Tiếng việt |
后村 | hòu cūn | Hậu cần |
供应 | gōngyìng | Cung cấp |
加固 | jiāgù | Tăng viện |
弹药 | dànyào | Đạn dược |
军医 | jūnyī | Quân y |
急救 | jíjiù | Sơ cứu |
疏散 | shūsàn | Sơ tán |
基地 | jīdì | Căn cứ |
地堡 | dìbǎo | Hầm trú ẩn |
堡垒 | bǎolěi | Pháo đài |
NHÂN SỰ |
||
Tiếng trung | Phiên âm | Tiếng việt |
士兵 | Shìbīng | Lính |
指挥官 | zhǐhuī guān | Chỉ huy |
将军 | jiāngjūn | Tướng |
上校 | shàngxiào | Đại tá |
中尉 | zhōngwèi | Trung uý |
中士 | zhōng shì | Trung sĩ |
私人 | sīrén | Binh nhì |
老兵 | lǎobīng | Cựu chiến binh |
招募 | zhāomù | Tân binh |
学员 | xuéyuán | Học viên sĩ quan |
Tại sao nên học tiếng Trung tại Ms Vy
Đầu tiên đó chính là chất lượng giáo viên ở trung tâm, cũng là điều mà nhiều người e ngại không biết giáo viên ở đây có chất lượng hay khong?
Trung tâm đã nhiều lần đảm bảo rằng, giáo viên ở trung tâm đều là những giáo sư, thạc sĩ đã có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành ngôn ngữ Trung, có bằng cấp để chứng minh.
Thêm vào đó, trung tâm cũng tuyển những giáo viên người Trung Quốc để phát âm của học viên được chuẩn và đạt nhất. Vậy nên bạn không cần lo lắng về chất lượng giáo viên tại Ms Vy.
Tiếp theo sẽ là đội ngũ nhân viên tư vấn của Ms Vy, sẽ giúp bạn không cần thắc mắc gì về lộ trình, học phí hay chất lượng đầu ra mà bạn mong muốn. Giáo trình mà trung tâm sử dụng đều là bản mới cập nhật, bắt kịp kiến thức một cách chính xác, kịp thời và không bỏ lỡ.
Môi trường học tập năng động, trẻ trung, thoải mái, giao lưu được với nhiều người, tăng khả năng giao tiếp, còn được tổ chức các buổi giao lưu với người bản xứ để tăng khả năng nghe và phát âm chuẩn.
Học phí cũng như là những điều cần thiết cũng sẽ được làm rõ trong hợp đồng, trung tâm còn có những phần quà hay ưu đãi khi học viên tham gia lớp học tiếng Trung buôn ma thuột của trung tâm.
Địa chỉ: 66/11 Lê Thị Hồng Gấm, Phường Tân An, TP. Buôn Ma Thuột, Tỉnh Đắk Lắk
Hotline: 0344 273 637
Email: msvytienghoabmt@gmail.com